Các linh kiện bán dẫn
BẠN ĐANG HỌC TRÊN TRANG WEB HTTP://HOCNGHETRUCTUYEN.VN
CỦA TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO BÁCH KHOA
- ĐỊA CHỈ DUY NHẤT : 78 PHỐ VỌNG - HÀ NỘI
I - Chất bán dẫn
1 - Chất bán dẫn là gì ? Chất bán dẫn là những chất có đặc điểm trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện, về phương diện hoá học thì bán dẫn là những chất có 4 điện tử ở lớp ngoài cùng của nguyên tử. đó là các chất Germanium ( Ge) và Silicium (Si) Từ các chất bán dẫn ban đầu ( tinh khiết) người ta phải tạo ra hai loại bán dẫn là bán dẫn loại N và bán dẫn loại P, sau đó ghép các miếng bán dẫn loại N và P lại ta thu được Diode hay Transistor. Si và Ge đều có hoá trị 4, tức là lớp ngoài cùng có 4 điện tử, ở thể tinh khiết các nguyên tử Si (Ge) liên kết với nhau theo liên kết cộng hoá trị như hình dưới.
Chất bán dẫn tinh khiết . 2 - Chất bán dẫn loại N
Chất bán dẫn N 3
- Chất bán dẫn loại P
Chất bán dẫn P
II - Diode (Đi ốt) Bán dẫn 1 - Tiếp giáp P - N
và Cấu tạo của Diode bán dẫn.
Mối tiếp xúc P - N => Cấu tạo của Diode . * Ở hình trên là mối tiếp xúc P - N và cũng chính là cấu tạo của Diode bán dẫn.
Ký hiệu và hình dáng của Diode bán dẫn. 2 - Phân cực
thuận cho Diode.
Diode (Si) phân cực thuận - Khi Dode dẫn
Đường đặc tuyến của điện áp thuận qua Diode * Kết luận : Khi Diode (loại Si) được phân cực thuận, nếu điện áp phân cực thuận < 0,6V thì chưa có dòng đi qua Diode, Nếu áp phân cực thuận đạt = 0,6V thì có dòng đi qua Diode sau đó dòng điện qua Diode tăng nhanh nhưng sụt áp thuận vẫn giữ ở giá trị 0,6V . 3 - Phân cực ngược
cho Diode.
Diode chỉ bị cháy khi áp phân cực ngựơc tăng > = 1000V 4 - Phương pháp đo kiểm tra Diode
Đo kiểm tra Diode
5 - Ứng dụng của Diode bán dẫn . * Do tính chất dẫn điện một chiều nên Diode thường được sử dụng trong các mạch chỉnh lưu nguồn xoay chiều thành một chiều, các mạch tách sóng, mạch gim áp phân cực cho transistor hoạt động . trong mạch chỉnh lưu Diode có thể được tích hợp thành Diode cầu có dạng .
Diode cầu trong mạch chỉnh lưu điện xoay chiều . III - Các loại Diode 3 - Diode Zener
Hình dáng Diode Zener ( Dz )
Ký hiệu và ứng dụng của Diode zener trong mạch.
Nếu U1 < Dz thì khi U1 thay đổi áp trên Dz cũng thay
đổi 2 - Diode Thu
quang. ( Photo Diode )
Ký hiệu của Photo Diode
Minh hoạ sự hoạt động của Photo Diode 3 - Diode Phát quang (
Light Emiting Diode : LED ) Led được sử dụng để làm đèn báo nguồn, đèn nháy trang trí, báo trạng thái có điện . vv...
Diode phát quang LED 4 - Diode
Varicap ( Diode biến dung )
Ứn dụng của Diode biến dung Varicap ( VD
)
5 - Diode
xung
Ký hiệu của Diode xung 6 - Diode tách sóng. 7 - Diode nắn điện.
Diode nắn điện 5A
|
BẠN ĐANG HỌC TRÊN TRANG WEB HTTP://HOCNGHETRUCTUYEN.VN
CỦA TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO BÁCH KHOA
- ĐỊA CHỈ DUY NHẤT : 78 PHỐ VỌNG - HÀ NỘI
IV- Giới
thiệu về Transistor
1 - Cấu tạo của
Transistor. ( Bóng bán dẫn )
Cấu tạo Transistor
2 - Nguyên tắc hoạt động của Transistor. * Xét hoạt động của Transistor NPN .
Mạch khảo sát về nguyên tắc hoạt
IC = β.IB
Giải thích : Khi có điện áp UCE nhưng các điện tử và lỗ trống không thể vượt qua mối tiếp giáp P-N để tạo thành dòng điện, khi xuất hiện dòng IBE do lớp bán dẫn P tại cực B rất mỏng và nồng độ pha tạp thấp, vì vậy số điện tử tự do từ lớp bán dẫn N ( cực E ) vượt qua tiếp giáp sang lớp bán dẫn P( cực B ) lớn hơn số lượng lỗ trống rất nhiều, một phần nhỏ trong số các điện tử đó thế vào lỗ trống tạo thành dòng IB còn phần lớn số điện tử bị hút về phía cực C dưới tác dụng của điện áp UCE => tạo thành dòng ICE chạy qua Transistor. * Xét hoạt động của Transistor PNP . Sự hoạt động của Transistor PNP hoàn toàn tương tự Transistor NPN nhưng cực tính của các nguồn điện UCE và UBE ngược lại . Dòng IC đi từ E sang C còn dòng IB đi từ E sang B. V - Ký hiệu và hình dạng của Transistor 1 - Ký hiệu & hình dáng Transistor .
Ký hiệu của Transistor
Transistor công xuất nhỏ Transistor công xuất lớn 2 - Ký
hiệu ( trên thân Transistor )
3 - Cách xác định chân E, B, C của Transistor.
Transistor công xuất nhỏ.
Transistor công xuất lớn thường * Đo xác định chân B và C
VI -
Phương pháp kiểm tra Transistor
Cấu tạo của Transistor
* Các hình ảnh minh hoạ khi đo kiểm tra Transistor.
Phép đo cho biết Transistor còn tốt .
----------------------------------------------------------------------
Phép đo cho biết Transistor bị chập BE
-----------------------------------------------------------------
Phép đo cho biết bóng bị đứt BE
---------------------------------------------------------
Phép đo cho thấy bóng bị chập CE
VII - Các thông số kỹ thuật của Transistor 1 - Các thông số kỹ thuật của Transistor
2 - Một số Transistor đặc biệt . * Transistor số ( Digital Transistor ) : Transistor số có cấu tạo như Transistor thường nhưng chân B được đấu thêm một điện trở vài chục KΩ
Transistor số thường được sử dụng trong các mạch công tắc , mạch logic, mạch điều khiển , khi hoạt động người ta có thể đưa trực tiếp áp lệnh 5V vào chân B để điều khiển đèn ngắt mở.
Minh hoạ ứng dụng của Transistor Digital * Ký hiệu : Transistor Digital thường có các ký hiệu là DTA...( dền thuận ), DTC...( đèn ngược ) , KRC...( đèn ngược ) KRA...( đèn thuận), RN12...( đèn ngược ), RN22...(đèn thuận ), UN...., KSR... . Thí dụ : DTA132 , DTC 124 vv... * Transistor công xuất dòng ( công xuất ngang ) Transistor công xuất lớn thường được gọi là sò. Sò dòng, Sò nguồn vv..các sò này được thiết kế để điều khiển bộ cao áp hoặc biến áp nguồn xung hoạt động , Chúng thường có điện áp hoạt động cao và cho dòng chịu đựng lớn. Các sò công xuất dòng( Ti vi mầu) thường có đấu thêm các diode đệm ở trong song song với cực CE.
Sò công xuất dòng trong Ti vi mầu VIII - Phân cực cho Transistor 1 - Cấp điện cho Transistor ( Vcc - điện áp cung cấp ) Để sử dụng Transistor trong mạch ta cần phải cấp cho nó một nguồn điện, tuỳ theo mục đích sử dụng mà nguồn điện được cấp trực tiếp vào Transistor hay đi qua điện trở, cuộn dây v v... nguồn điện Vcc cho Transistor được quy ước là nguồn cấp cho cực CE.
Cấp nguồn Vcc cho Transistor ngược và thuận
2 - Định thiên ( phân cực ) cho Transistor . * Định thiên : là cấp một nguồn điện vào chân B ( qua trở định thiên) để đặt Transistor vào trạng thái sẵn sàng hoạt động, sẵn sàng khuyếch đại các tín hiệu cho dù rất nhỏ.
* Tại sao phải định thiên cho Transistor nó mới sẵn sàng hoạt động ? : Để hiếu được điều này ta hãy xét hai sơ đồ trên :
=> Kết luận : Định thiên ( hay phân cực) nghĩa là tạo một dòng điện IBE ban đầu, một sụt áp trên Rg ban đầu để khi có một nguồn tín hiệu yếu đi vào cực B , dòng IBE sẽ tăng hoặc giảm => dòng ICE cũng tăng hoặc giảm => dẫn đến sụt áp trên Rg cũng tăng hoặc giảm => và sụt áp này chính là tín hiệu ta cần lấy ra . 3 - Một số mach định thiên khác . * Mạch định thiên dùng hai nguồn điện khác nhau .
Mạch định thiên dùng hai nguồn điện khác nhau * Mach định thiên có điện trở phân áp
Mạch định thiên có điện trở phân áp Rpa * Mạch định thiên có hồi tiếp .
|
BẠN ĐANG HỌC TRÊN TRANG WEB HTTP://HOCNGHETRUCTUYEN.VN
CỦA TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO BÁCH KHOA
- ĐỊA CHỈ DUY NHẤT : 78 PHỐ VỌNG - HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO CÔNG NGHỆ CAO BÁCH KHOA
IX - Mosfet 1. Giới thiệu về Mosfet Mosfet là Transistor hiệu ứng trường ( Metal Oxide Semiconductor Field Effect Transistor ) là một Transistor đặc biệt có cấu tạo và hoạt động khác với Transistor thông thường mà ta đã biết, Mosfet có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiệu ứng từ trường để tạo ra dòng điện, là linh kiện có trở kháng đầu vào lớn thích hợn cho khuyếch đại các nguồn tín hiệu yếu, Mosfet được sử dụng nhiều trong các mạch nguồn Monitor, nguồn máy tính .
Transistor hiệu ứng trường Mosfet 2. Cấu tạo và ký hiệu của Mosfet.
Ký hiệu và sơ đồ chân tương đương * Cấu tạo của Mosfet.
Cấu tạo của Mosfet ngược Kênh N
3. Nguyên tắc hoạt động của Mosfet Mạch điện thí nghiệm.
Mạch thí nghiệm sự hoạt động của Mosfet
4. Đo kiểm tra Mosfet
Các bước kiểm tra như sau :
Đo kiểm tra Mosfet ngược thấy còn tốt.
Đo kiểm tra Mosfet ngược thấy bị chập
5. Ứng dung của Mosfet trong thực tế Mosfet trong nguồn xung của Monitor
Mosfet được sử dụng làm đèn công xuất nguồn Monitor Trong bộ nguồn xung của Monitor hoặc máy vi tính, người ta thường dùng cặp linh kiện là IC tạo dao động và đèn Mosfet, dao động tạo ra từ IC có dạng xung vuông được đưa đến chân G của Mosfet, tại thời điểm xung có điện áp > 0V => đèn Mosfet dẫn, khi xung dao động = 0V Mosfet ngắt => như vậy dao động tạo ra sẽ điều khiển cho Mosfet liên tục đóng ngắt tạo thành dòng điện biến thiên liên tục chạy qua cuộn sơ cấp => sinh ra từ trường biến thiên cảm ứng lên các cuộn thứ cấp => cho ta điện áp ra. * Đo kiểm tra Mosfet trong mạch
. 6. Bảng tra cứu Mosfet thông dụng Hướng dẫn :
|
BẠN ĐANG HỌC TRÊN TRANG WEB HTTP://HOCNGHETRUCTUYEN.VN
CỦA TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO BÁCH KHOA
- ĐỊA CHỈ DUY NHẤT : 78 PHỐ VỌNG - HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO CÔNG NGHỆ CAO BÁCH KHOA
X - Thyristor (Đi ốt có
điều khiển) 1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Thyristor
Cấu tạo Thyristor Ký hiệu của Thyristor Sơ đồ tương tương Thyristor có cấu tạo gồm 4 lớp bán dẫn ghép lại tạo thành hai Transistor mắc nối tiếp, một Transistor thuận và một Transistor ngược ( như sơ đồ tương đương ở trên ) . Thyristor có 3 cực là Anot, Katot và Gate gọi là A-K-G, Thyristor là Diode có điều khiển , bình thường khi được phân cực thuận, Thyristor chưa dẫn điện, khi có một điện áp kích vào chân G => Thyristor dẫn cho đến khi điện áp đảo chiều hoặc cắt điện áp nguồn Thyristor mới ngưng dẫn.. Thí nghiệm sau đây minh hoạ sự hoạt động của Thyristor
Thí nghiêm minh hoạ sự hoạt động của Thyristor.
Hình dáng Thyristor Đo kiểm tra Thyristor
Đo kiểm tra Thyristor Đặt động hồ thang x1W , đặt que đen vào Anot, que đỏ vào Katot ban đầu kim không lên , dùng Tovit chập chân A vào chân G => thấy đồng hồ lên kim , sau đó bỏ Tovit ra => đồng hồ vẫn lên kim => như vậy là Thyristor tốt . Ứng dụng của Thyristor Thyristor thường được sử dụng trong các mạch chỉnh lưu nhân đôi tự động của nguồn xung Ti vi mầu . Thí dụ mạch chỉnh lưu nhân 2 trong nguồn Ti vi mầu JVC 1490 có sơ đồ như sau :
Ứng dụng của Thyristor trong mạch chỉnh lưu
|